QCVN 49:2012/BTNMT Lập bản đồ địa chất khoáng sản

Lời nói đầu
QCVN 49: 2012/BTNMT Lập bản đồ địa chất khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QCVN Lập bản đồ địa chất khoáng sản

 

 Lập bản đồ địa chất khoáng sản - Lập bản đồ địa chất khoáng sản

 

MỤC LỤC
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục 1. NỘI DUNG LẬP BĐĐCKS-50
Mục 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG LẬP BĐĐCKS-50
Mục 3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
Mục 4. SẢN PHẨM LẬP BĐĐCKS-50
Phần III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Phần IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục 1. CÁC CHỈ TIÊU TỐI THIỂU VỀ CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRONG LẬP BẢN ĐỒ ĐCKS TỶ LỆ 1: 50.000
Phụ lục 2. PHÂN LOẠI QUY MÔ MỎ KHOÁNG
Phụ lục 3. PHÂN VÙNG THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐỊA CHẤT
Phụ lục 4. NỘI DUNG DỰ ÁN LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50 000
Phụ lục 5. NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TỶ LỆ 1: 50 000
Phụ lục 6. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Phụ lục 7. SỔ THỐNG KÊ CÁC MỎ KHOÁNG, BIỂU HIỆN KHOÁNG SẢN, BIỂU HIỆN KHOÁNG HÓA
Phụ lục 8. VIẾT TÊN VÀ KÝ HIỆU KHOÁNG VẬT
Phụ lục 9. HỆ THỐNG CÁC KÝ HIỆU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Lập bản đồ địa chất khoáng sản
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Quy chuẩn này quy định chi tiết nội dung lập bản đồ địa chất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 22 của Luật Khoáng sản. Quy chuẩn quy định về mục tiêu, nhiệm vụ; nội dung; phương pháp; trình tự tiến hành; sản phẩm; nội dung kiểm tra,
nghiệm thu kết quả của công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 trên phần đất liền và các đảo nổi (sau đây gọi tắt là lập BĐĐCKS-50).
1.2. Quy chuẩn này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Phức hệ xâm nhập là tổ hợp cụ thể các đá xâm nhập và các đá sinh kèm tạo nên các thể đá xâm nhập, phân bố trong không gian địa chất xác định, có chung các đặc điểm về thành phần, cấu trúc, quan hệ với môi trường vây quanh chứng tỏ chúng được hình thành trong bối cảnh địa kiến tạo xác định trong quá trình phát triển thống nhất của xâm nhập magma.
2.2. Phức hệ núi lửa là tổ hợp cộng sinh cụ thể các đá núi lửa (phun trào, vụn núi lửa, xâm nhập nông) tạo nên các thể địa chất (lớp phủ phun trào, họng núi lửa, thể á núi lửa) phân bố trong không gian địa chất xác định và thành tạo trong một khoảng thời gian địa chất xác định.
2.3. Phức hệ biến chất không phân tầng là tập hợp các đá biến chất không phân biệt được đặc điểm phân lớp nguyên thủy, hình thành trong các điều kiện khác nhau, có các đặc điểm chung về tuổi thành tạo và thành phần phân biệt được với các phức hệ khác.
2.4. Mỏ khoáng sản là tập hợp tự nhiên các khoáng sản có chất lượng và đặc điểm phân bố đáp ứng yêu cầu tối thiểu để khai thác, chế biến, sử dụng trong điều kiện công nghệ, kinh tế hiện tại hoặc trong tương lai gần, có tài nguyên xác định. Các chỉ tiêu tối thiểu về chất lượng khoáng sản và phân loại quy mô mỏ khoáng sản được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quy chuẩn này.
2.5. Biểu hiện khoáng sản là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về chất lượng, nhưng chưa rõ về quy mô và khả năng khai thác, sử dụng, hoặc có tài nguyên nhỏ chưa có yêu cầu khai thác trong điều kiện công nghệ và kinh tế hiện tại.
2.6. Biểu hiện khoáng hóa là tập hợp tự nhiên các khoáng chất có ích trong lòng đất nhưng chưa đạt yêu cầu tối thiểu về chất lượng hoặc chưa làm rõ được chất lượng của chúng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của lập BĐĐCKS-50
3.1. Mục tiêu của lập BĐĐCKS-50 là lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000, phát hiện, dự báo triển vọng khoáng sản và các tài nguyên địa chất khác; xác định hiện trạng môi trường địa chất và dự báo các tai biến địa chất.
3.2. Nhiệm vụ của lập BĐĐCKS-50
3.2.1. Nghiên cứu thành phần vật chất, khoanh định diện phân bố và làm rõ quan hệ của các thể địa chất, cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất.
3.2.2. Phát hiện, khoanh định các diện tích có triển vọng khoáng sản; dự báo tiềm năng khoáng sản; xác lập quy luật phân bố các loại khoáng sản và những tiền đề, dấu hiệu phát hiện chúng.
3.2.3. Xác định vị trí, quy mô, nguyên nhân và dự báo khả năng xảy ra các tai biến địa chất, các dị thường địa chất, địa hóa, địa vật lý trong môi trường địa chất; các diện tích chứa khoáng sản độc hại.
3.2.4 Phát hiện, khoanh định các diện tích có đặc điểm địa chất thuận lợi để tàng trữ, vận chuyển nước dưới đất.
3.2.5. Điều tra, khoanh định các điểm, khu vực có ý nghĩa bảo tồn địa chất, có khả năng trở thành di sản địa chất.
3.2.6. Ở những khu vực quy hoạch xây dựng các công trình kinh tế, quốc phòng, phân bố dân cư, công tác lập BĐĐCKS-50 kết hợp với điều tra địa chất thủy văn, địa chất công trình làm cơ sở cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
3.2.7. Nội dung điều tra địa chất khoáng sản được thực hiện theo chuyên đề. Số lượng các chuyên đề được tiến hành phụ thuộc vào đặc điểm địa chất khoáng sản của khu vực điều tra nhưng phải được dự kiến ngay từ khi lập đề án và được điều chỉnh phù hợp trong quá trình thi công.

… Lập bản đồ địa chất khoáng sản

Nguồn: Bộ tài nguyên và môi trường

Download

4.5/5 - (4 bình chọn)

Bình luận với Facebook