GIÁO TRÌNH MA SÁT MÒN BÔI TRƠN- PGS. TS. NGUYỄN DOÃN Ý
I. GIỚI THIỆU VỀ GIÁO TRÌNH MA SÁT MÒN BÔI TRƠN
Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất dặt ra đối với nước ta trong thời kỳ tiếp cận với tự động hóa và hiện đại hóa là sử dụng hiệu quả nhất các trang thiết bị hiện có. Nói cách khác là: cần phải nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của các máy móc, dụng cụ, trang thiết bị, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và xã hội đối với đầu tư phát triển.
Cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật, các yêu cầu mới cũng được đặt ra đối với các máy móc thiết bị thí dụ như trong điều kiện chân không, nhiệt quá cao, quá thấp, môi trường xâm thực, ăn mòn hóa học,… Độ tin cậy và tuổi thọ cần phải được xác định, khi các thiết bị làm việc trong điều kiện khốc liệt này. Việc nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ không chỉ mang ý nghĩa lớn với các nhà máy, công ty mà còn là nhiệm vụ quan trọng đối với cả quốc gia và quốc tế.
Trong vấn đề chung liên quan đến độ tin cậy, tuổi thọ của máy tính thì vấn đề Ma sát, mòn, bôi trơn (Tribology) đóng vai trò quan trọng nhất. Nó quyết định đến trên 95% độ tin cậy và tuổi thọ của máy tính và thiết bị.
Ma sát, mòn và bôi trơn là ba vấn đề liên quan hữu cơ với nhau, không thể giải quyết riêng biệt từng vấn đề, không thể chống mòn mà không quan tâm đến ma sát, mòn, bôi trơn, có thể sẽ đáp ứng một phần quan trọng đối với các sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, các nhà nghiên cứu đang hoạt động trong lĩnh vực nâng cao độ tin cậy, tuổi thọ của máy móc, thiết bị.
Do tính chất rộng lớn của vấn đề và là một khoa học liên ngành nên trong phạm vi một cuốn sách không thể trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết, tính toán và kết quả thực nghiệm. Các nội dung tỉ mỉ hơn sẽ được trình bày trong các chuyên ngành riêng: Ma sát- Mòn- Bôi trơn.
II. MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: NGÀNH HỌC TRIBOLOGY
1.1. Định nghĩa
1.2. Mục đích
1.3. Phân loại Tribology
1.4. Kĩ thuật Tribology
PHẦN II: MA SÁT
CHƯƠNG 1: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MA SÁT
1.1. Định nghĩa, các thuật ngữ chính
1.2. Các đặc trưng cơ bản của ma sát
1.3. Phân loại ma sát
1.4. Tổng quan về phân loại ma sát
1.5. Đồ thị nguyên tắc của hệ số ma sát
1.6. Tính hệ số ma sát
CHƯƠNG 2: THÔNG SỐ HÌNH HỌC BỀ MẮT TIẾP XÚC
2.1. Tiếp xúc của bề mặt
2.2. Chất lượng bề mặt chi tiết máy
2.3. Sự tiếp xúc của bề mặt có độ nhám lớn
2.4. Các tính chất lưu biến của tiếp xúc
2.5. Phương pháp và công cụ nghiên cứu bề mặt tiếp xúc
CHƯƠNG 3: HỆ SỐ MA SÁT NGOẠI VÀ DỊCH CHUYỂN BAN ĐẦU
3.1. Khái niệm chính
3.2. Sự tương tác của các vật rắn
3.3. Tính hệ số ma sát tĩnh
CHƯƠNG 4: TÍNH MA SÁT TRÊN CƠ SỞ CÓ HÌNH
4.1. Tính ma sát khô
4.2. Ma sát giới hạn
CHƯƠNG 5: MA SÁT ƯỚT
5.1. Xây dựng công thức tính ma sát ướt
5.2. Thí dụ
PHẦN III: MÒN
CHƯƠNG 6: MÒN CẶP MA SÁT VÀ CHI TIẾT MÁY
6.1. Định nghĩa và phương pháp tính mòn cổ điển
6.2. Tổng quan về mòn
6.3. Một số thông số tính mòn
6.4. Các thông số tính đường biên bề mặt tiếp xúc
CHƯƠNG 7: TÍNH MÒN TRÊN CƠ SỞ HÌNH VÀ NĂNG LƯỢNG
7.1. Tính mòn trên cơ sở cơ hình
7.2. Tính mòn trên cơ sở năng lượng
CHƯƠNG 8: MÒN CẶP CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN ĐẢO CHIỀU
8.1. Một số giả thiết chính
8.2. Xây dựng đồ thị mòn
8.3. Thí dụ tính mòn cặp chi tiết có
CHƯƠNG 9: ĐẶC TRƯNG ĐỘ TIN CẬY VÀ TUỔI THỌ CỦA CẶP MA SÁT
9.1. Đặc trưng độ tin cậy của cặp ma sát
9.2. Định nghĩa độ tin cậy của cặp ma sát
9.3. Nguyên nhân gây hỏng cặp ma sát
9.4. Hiện tượng mòn
9.5. Xác định các thông số độ tin cậy khi lượng mòn là hàm phi tuyến của thời gian
9.6. Một số thí dụ áp dụng
PHẦN IV. KĨ THUẬT BÔI TRƠN
CHƯƠNG 10: MỞ ĐẦU
10.1. Lịch sử phát triển, phân loại kĩ thuật bôi trơn
10.2. Một số phương trình cơ bản sử dụng trong kĩ thuật bôi trơn
10.3. Ổ trơn
CHƯƠNG 11: BÔI TRƠN THỦY ĐỘNG
11.1. Khái niệm và phân loại
11.2. Bôi trơn ổ dài vô tận
11.3. Bôi trơn ổ có chiều dài giới hạn
11.4. Ổ hướng kính có bạc tự lựa
CHƯƠNG 12: BÔI TRƠN RỐI. TÍNH TOÁN Ổ HƯỚNG KÍNH, BẠC KÍN BÔI TRƠN RỐI
12.1. Điều kiện bôi trơn rối
12.2. Sự phân bố áp lực
12.3. Tải trọng chịu được của ổ
12.4. Mô men ma sát
12.5. Lượng tiêu hao dầu bôi trơn
12.6. Chế độ nhiệt
12.7. Các điều kiện tối ưu
CHƯƠNG 13: BÔI TRƠN THỦY ĐỘNG TIẾP XÚC
13.1. Khái niệm chung
13.2. Giải bài toán bôi trơn thủy động của lớp dầu có độ nhớt không đổi giữa các bề mặt không biến dạng
13.3. Giải bài toán bôi trơn thủy động tiếp xúc đối với chất lỏng niuton
13.4. Giải bài toán đẳng nhiệt dừng đối với chất lỏng niuton một cách gần đúng
CHƯƠNG 14: BÔI TRƠN Ổ THỦY TĨNH
14.1. Khái niệm chung
14.2. Các hiện tượng chính trong ổ thủy tinh
14.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự làm việc của ổ
14.4. Thiết kế thủy tĩnh
14.5. Tính toán ổ thủy tĩnh
PHẦN V: BÔI TRƠN KHÍ
CHƯƠNG 15: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Ổ KHÍ
15.1. Vị trí vai trò của bôi trơn khí trong kỹ thuật
15.2. Các dạng cơ bản của ổ trục bôi trơn bằng khí
15.3. Phân tích ưu, nhược điểm của ổ bôi trơn khí
15.4. Phạm vi sử dụng ổ trục bôi trơn khí
15.5. Kết luận
CHƯƠNG 16: VẬT LIỆU DÙNG CHẾ TẠO Ổ KHÍ
16.1. Các vật liệu dùng để chế tạo ổ khí
16.2. Giới thiệu về graphit dùng làm bạc
CHƯƠNG 17: CƠ SỞ LÍ THUYẾT BÔI TRƠN KHÍ
17.1. Mở đầu
17.2. Phương trình bôi trơn khí trong trường hợp tổng quát và trường hợp riêng
17.3. Phương trình bôi trơn khí dạng có chứa các tham số không thứ nguyên
17.4. Phương trình chuyển động trong bôi trơn khí
17.5. Kết luận
CHƯƠNG 18: TÍNH Ổ BÔI TRƠN KHÍ
18.1. Ổ làm việc ở chế độ dừng
18.2. Một số ví dụ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Link Tham Khảo