Luật Tài Nguyên Nước 2012

Luật Tài Nguyên Nước 2012

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật tài nguyên nước.

Luật tài nguyên nước 2012
Luật tài nguyên nước 2012

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước

Điều 5. Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước

Điều 6. Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

Điều 7. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước

Điều 8. Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

CHƯƠNG II

ĐIỀU TRA CƠ BẢN, CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH
TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mục 1

ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 10. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước

Điều 11. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước

Điều 12. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước

Điều 13. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước

Mục 2

CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 14. Chiến lược tài nguyên nước

Điều 15. Quy hoạch tài nguyên nước

Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nước

Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước

Điều 18. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước

Điều 19. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Điều 20. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước

Điều 21. Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước

Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước

Điều 23. Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước

Điều 24. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước

CHƯƠNG III
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 25. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước

Điều 26. Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước

Điều 27. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt

Điều 28. Quan trắc, giám sát tài nguyên nước

Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy

Điều 30. Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy

Điều 31. Hành lang bảo vệ nguồn nước

Điều 32. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt

Điều 33. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác

Điều 34. Phòng, chống ô nhiễm nước biển

Điều 35. Bảo vệ nước dưới đất

Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất

Điều 37. Xả nước thải vào nguồn nước

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

CHƯƠNG IV

KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mục 1

SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ

Điều 39. Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

Điều 40. Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước

Điều 41. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

Điều 42. Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

Mục 2

KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Điều 44. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Điều 45. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt

Điều 46. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp

Điều 48. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản

Điều 49. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản

Điều 50. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy

Điều 51. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác

Điều 52. Thăm dò, khai thác nước dưới đất

Điều 53. Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa

Mục 3

ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 54. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước

Điều 55. Chuyển nước lưu vực sông

Điều 56. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Điều 57. Gây mưa nhân tạo

CHƯƠNG V

PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC

HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

Điều 58. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

Điều 59. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây ra

Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo

Điều 61. Phòng, chống xâm nhập mặn

Điều 62. Phòng, chống sụt, lún đất

Điều 63. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông

CHƯƠNG VI

TÀI CHÍNH VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 64. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước

Điều 65. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

CHƯƠNG VII

QUAN HỆ QUỐC TẾ VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 66. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước

Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia

Điều 68. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước

Điều 69. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia

CHƯƠNG VIII

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp

Điều 72. Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông

Điều 73. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước

Điều 74. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước

CHƯƠNG IX
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN NƯỚC,
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 75. Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước

Điều 76. Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước

CHƯƠNG X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 77. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 78. Hiệu lực thi hành

Điều 79. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

__________________________________________________________________________________

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.

Download

5/5 - (1 bình chọn)

Bình luận với Facebook