SỔ TAY CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

SỔ TAY CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁCH SỔ TAY CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Muốn thực hiện” Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước”, một trong những ngành cần quan tâm phát triển mạnh đó là cơ khí chế tạo vì cơ khí chế tạo đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết để các ngành này phát triển.

Để phục vụ cho việc phát triển ngành cơ khí hiện nay chúng ta cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao về các lĩnh vực công nghệ kinh điển, đồng thời phải đáp ứng được những công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động trong sản xuất cơ khí. Mặt khác cần tăng cường  các cơ sở vật chất, thiết bị máy móc và đặc biệt là các tài liệu tra cứu tham khảo trong khi học tập ở trường cũng như trong khi công tác ở các nhà máy, xí nghiệp, vv…

Nhằm đáp ứng yêu cầu trên, chúng tôi biên soạn bộ ” Sổ tay công nghệ chế tạo máy” gồm 3 tập.

Bộ sách này được dùng làm tài liệu tra cứu, học tập khi làm đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp của học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành cơ khí chế tạo máy thuộc các hệ đào tạo. Đồng thời nó còn dùng làm tài liệu phục vụ cho sản xuất trong các nhà máy cơ khí, trong các phân xưởng cơ điện sửa chữa ở các công ty sản xuất mặt hàng khác

 

 

 

ST CN

 

 

 

 

 

 

II. MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. THIẾT KẾ CÁC QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CÁC NGUYÊN CÔNG TRONG CHẾ TẠO MÁY

I. Thiết kế các quy trình công nghệ và các nguyên công trong chế tạo máy

1. Ý nghĩa của công việc chuẩn bị sản xuất

2. Thiết kế các quy trình công nghệ và các nguyên công

II. Thiết kế tự động các quy trình công nghệ trong chế tạo máy

1. Khái niệm chung

2. Đặc điểm và những nguyên tắc chính của việc, thiết lập các hệ thống thiết kế tự động của các quá trình công nghệ

3. Tổng thể cấu trúc khi thiết kế các quá trình công nghệ

4. Mô hình toán học khi thiết kế tự động các quá trình công nghệ

5. Tối ưu hóa thông số

6. Chọn trang bị kỹ thuật khi thiết kế các quá trình công nghệ bằng phương pháp giao tiếp

CHƯƠNG 2. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

I. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản

1. Kích thước danh nghĩa

2. Kích thước thực

3. Kích thước giới hạn

4. Sai lệch

5. Dung sai

6. Lắp ghép

7. Dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn

II. Dung sai lắp ghép bề mặt trơn

1. Cấp chính xác, sai lệch cơ bản và dung sai

2. Lắp ghép

3. Ghi ký hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ

4. Dung sai và lắp ghép owr ổ lăn

5. Dung sai và lắp ghép then

6. Dung sai và lắp ghép then hoa

III. Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt

1. Dung sai hình dạng và vị trí bề mặt

2. Nhám bề mặt

IV. Dung sai calip trơn

V. Dung sai kích thước góc và lắp ghép côn trơn

1. Dung sai kích thước góc

2. Lắp ghép côn trơn

VI. Dung sai lắp ghép ren

1. Ren hệ mét

2. Ren thang

VII. Dung sai truyền động bánh răng trụ

1. Cấp chính xác và dạng đối tiếp

2. Đánh giá mức chính xác của truyền động bánh răng

3. Thể hiện độ chính xác hình học trên bản vẽ chế tạo bánh răng

CHƯƠNG 3. CHỌN PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

I. Chọn phôi

1. Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

2. Chế tạo phôi bằng phương pháp rèn và dập nóng

II. Xác định lượng dư gia công

1. Khái niệm về lượng dư gia công

2. Các công thức tính toán lượng dư gia công

3. Trình tự xác định kích thước trung gian Theo các bước công nghệ và kích thước gia công

4. Các thông số để tính toán lượng dư

5. Phương pháp tính toán lượng dư cho công nghệ lắp giáp

6. Một số thí dụ tính toán lượng dư và kích thước gia công

7. Lượng dư gia công chung của phôi đúc

8. Lượng dư gia công chung và các sai lệch của phôi thép chế tạo bằng biến dạng dẻo

9. Lượng dư chung gian

CHƯƠNG IV. DỤNG CỤ CẮT

I. Khái niệm chung

1. Các thông số hình học và cấu tạo của dụng cụ cắt

2. Các vật liệu chế tạo dụng cụ cắt và phạm vị sử dụng

II. Dao tiện, bào

1. Dao tiện gắn mảnh thép gió và dao tiện gắn mảnh hợp kim cứng

2. Các dao kẹp chặt bằng cơ khí các mảnh đa cạnh bằng gốm sứ và hợp kim cứng

3. Các dao có lưỡi cắt bằng vật liệu com- pa- đit

III. Mũi khoan, mũi khoét, mũi doa

1. Mũi khoan

2. Mũi khoét

3. Mũi doa

4. Dụng cụ tổ hợp

IV. Chuột

1. Dao chuốt ló

2. Dao chuốt ngoài

V. Dao phay

1. Dao phay ngón

2. Dao phay chữ T

3. Dao phay trụ

4. Dao phay đĩa

5. Dao phay góc

6. Dao phay định hình

7. Dao phay mặt đầu

VI. Dụng cụ gia công răng

1. Dao phay dĩa modun

2. Dao phay ngón modun

3. Dao lược cắt răng

4. Dao phay trục vít

5. Dao xọc răng

6. Dao cà răng

7. “Khôn ‘ răng

8. Dao bào răng

9. Đầu cắt răng

10. Đầu chuốt răng

11. Đầu dao có mang dao được mài sắc đầu

VII. Dụng cụ cắt ren

1. Đầu cắt ren tự mở có vành răng lược tròn

2. Đầu cắt ren tự mở có mặt ren theo hướng tiếp tuyến

3. Bàn ren và tảo

4. Các loại dao cắt

VIII. Dụng cụ cán ren

1. Dụng cụ đề cán ren ngoài

2. Dụng cụ đề cán ren trong

IX. Dụng cụ dạng hạt 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Link Tham Khảo

 

 

5/5 - (3 bình chọn)

Bình luận với Facebook