QCVN 43:2012/BTNMT Chất lượng trầm tích

Lời nói đầu

QCVN 43:2012/BTNMT do Ban soạn tho quy chun kỹ thuật quốc gia về cht lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chất lượng trầm tích
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng trầm tích nước ngọt, nước mặn và nước lợ.

1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá, kiểm soát chất lượng trầm tích cho mục đích bảo vệ đời sống thủy sinh.

1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng trầm tích.

1.3. Giải thích thuật ng

Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Trầm tích là các hạt vật chất, nằm ở độ sâu không quá 15 cm tính từ bề mặt đáy của vực nước, các hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm hoặc lọt qua rây có đường kính lỗ 2 mm (US #10 sieve).

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng dưới đây.

Bảng: Giá trị giới hạn của các thông số trong trầm tích

TT Thông số Đơn vị (theo khối lượng khô) Giá trị giới hạn
Trầm tích nước ngọt Trầm tích nước mặn, nước lợ
1 Asen (As) mg/kg 17,0 41,6
2 Cadimi (Cd) mg/kg 3,5 4,2
3 Chì (Pb) mg/kg 91,3 112
4 Kẽm (Zn) mg/kg 315 271
5 Thủy ngân (Hg) mg/kg 0,5 0,7
6 Tổng Crôm (Cr) mg/kg 90 160
7 Đồng (Cu) mg/kg 197 108
8 Tổng Hydrocacbon mg/kg 100 100
9 Chlordane mg/kg 8,9 4,8
10 DDD mg/kg 8,5 7,8
11 DDE mg/kg 6,8 374,0
12 DDT mg/kg 4,8 4,8
13 Dieldrin mg/kg 6,7 4,3
14 Endrin mg/kg 62,4 62,4
15 Heptachlor epoxide mg/kg 2,7 2,7
16 Lindan mg/kg 1,4 1,0
17 Tổng Polyclobiphenyl (PCB)* mg/kg 277 189
18 Dioxin và Furan ng/kg TEQ 21,5 21,5
19 Các hợp chất Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
19.1 Acenaphthen mg/kg 88,9 88,9
19.2 Acenaphthylen mg/kg 128 128
19.3 Athracen mg/kg 245 245
19.4 Benzo[a] anthracen mg/kg 385 693
19.5 Benzo[e]pyren mg/kg 782 763
19.6 Chryren mg/kg 862 846
19.7 Dibenzo[a,h]anthracen mg/kg 135 135
19.8 Fluroanthen mg/kg 2355 1494
19.9 Fluoren mg/kg 144 144
19.10 2-Methylnaphthalen mg/kg 201 201
19.11 Naphthalen mg/kg 391 391
19.12 Phenanthren mg/kg 515 544
19.13 Pyren mg/kg 875 1398

Chú thích:

(*) Tổng PCB: Tổng hàm lượng các PCB 28; 52; 101; 118; 138; 153; 180.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng trầm tích áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

– TCVN 6663 – 3:2000 – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan.

– TCVN 6663 – 15: 2004 – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.

3.2. Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

– TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995) Chất lượng đất – Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thủy.

– TCVN 6496:2009 – Chất lượng đất – Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.

– TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) Chất lượng đất – Xác định asen, antimon và selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.

– TCVN 8882: 2011 (ISO 16772: 2004) Chất lượng đất – Xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi – lạnh hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi – lạnh.

– TCVN 8601: 2009 (ISO 10382: 2002) Chất lượng đất – Xác định hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron.

3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định trong Quy chuẩn này.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

Nguồn: Bộ tài nguyên và môi trường

Download

5/5 - (2 bình chọn)

Bình luận với Facebook