I. GIỚI THIỆU
Nghị định 79/2014/ND-CP qui định chi tiết luật PCCC Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

II. MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy
Điều 4. Phụ lục
Chương II PHÒNG CHÁY
Điều 5. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy
Điều 6. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
Điều 7. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở
Điều 8. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư
Điều 9. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình
Điều 10. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
Điều 11. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình cao tầng, nhà khung thép mái tôn
Điều 12. Yêu cầu phòng cháy và chữa cháy khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Điều 13. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập dự án và thiết kế xây dựng công trình
Điều 14. Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Điều 16. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, đơn vị tư vấn dự án, giám sát thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng, cơ quan phê duyệt dự án, cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng công trình
Điều 17. Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Điều 18. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 19. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 20. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
Chương III CHỮA CHÁY
Điều 21. Phương án chữa cháy
Điều 22. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy
Điều 23. Huy động xe ưu tiên, người và phương tiện của quân đội, của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam để tham gia chữa cháy
Điều 24. Thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để chữa cháy
Điều 25. Hoàn trả và bồi thường thiệt hại phương tiện, tài sản được huy động để chữa cháy
Điều 26. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người và phương tiện được huy động chữa cháy và tham gia chữa cháy
Điều 27. Cờ hiệu, biển hiệu và băng sử dụng trong chữa cháy
Điều 28. Người chỉ huy chữa cháy
Điều 29. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy
Điều 30. Tình thế cấp thiết được sử dụng quyền quyết định phá, dỡ nhà, công trình, vật chướng ngại và di chuyển tài sản khi chữa cháy
Điều 31. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của các thành viên các cơ quan này
Chương IV TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 32. Tổ chức, quản lý lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
Điều 33. Phòng cháy và chữa cháy tình nguyện
Điều 34. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đối với cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
Điều 35. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy và đối với cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
Điều 36. Điều động lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành tham gia các hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 37. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Chương V PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 38. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 39. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Điều 40. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Chương VI KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 41. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
Điều 42. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 43. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy
Điều 44. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy
Điều 45. Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy
Điều 46. Điều kiện đối với cá nhân hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 47. Văn bằng, chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy và điều kiện đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
Điều 48. Hồ sơ, thủ tục xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 49. Quản lý, sử dụng, đổi, cấp lại, thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 50. Xử lý đối với doanh nghiệp, cơ sở đang kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề về phòng cháy và chữa cháy trước ngày Nghị định này có hiệu lực
Chương VII ĐẦU TƯ CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 51. Sử dụng nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 52. Ngân sách đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 53. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Chương VIII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 54. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Hiệu lực thi hành
Điều 58. Hướng dẫn thi hành