I. Giới thiệu Giáo trình Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn
Giáo trình Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn – Vũ Quang Mạnh có nội dung là khảo sát, phân tích và giải quyết các mối quan hệ tương tác của con người trong hệ thống ” Con người – Tự nhiên – Xã hội”, liên quan đến sự phát triển bền vững của hệ sinh thái nhân văn.
II. MỤC LỤC
Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM SINH THÁI HỌC CƠ BẢN
1. Khoa học sinh thái
1.1. Khái niệm chung
1.2. Đối tượng và vai trò của Sinh thái học
1.3. Lịch sử phát triển
1.4. Sinh thái học đất (So// Ecology) hướng tiếp cận môi trường đất
1.5. Tiếp cận Sinh thái học
2. Nội dung và vị trí của Sinh thái học
3. Những khál niệm cơ bản
3.1. Khái niệm môi trường
3.2. Cấu trúc của môi trường
3.3. Ngoại cảnh và sinh cảnh (Biotope)
3.4. Sự thích nghi của sinh vật sống
3.5. Vùng chuyển tiếp (Ecotone) và chỉ thị sinh học (Bioindication)
3.6. Vùng khí hậu và cơ chế điéu hoâ các yếu tố Sinh thái
3.7. Quy luật tối thiểu Liebig (1840)
3.8. Quy luật giới hạn Sinh thái Shelíord (1911)
Chương 2. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Yếu tố Sinh thái của môi trường
2. Yếu tố giới hạn của môỉ trường
2.1. Khái niệm yếu tố giới hạn
2.2. Phân loại yếu tố giới hạn
3. Yếu tố Sinh thái vô sinh
3.1. Ánh sáng Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn
3.2. Nhiệt độ
3.3. Nước và độ ẩm
3.4. Yếu tố không khí
3.5. Một số yếu tố sinh thái vô sinh khác
4. Yếu tố sinh thái hữu sinh
4.1. Khái niệm quan hệ giữa các sinh vật sống
4.2. Quan hệ tương tác cùng hỗ trợ nhau
4.3. Quan hệ tương tác không ảnh hưởng lẫn nhau
4.4. Quan hệ tương tác kiềm hãm và đối chọi nhau
Chương 3. LOÀI NGƯỜI SINH HỌC TRONG HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN
1. Nơi sống, ổ sinh thái và tương đổng sinh thái
1.1. Nơi sống
1.2. Ổ sinh thái
1.3. Tương đồng sinh thái
2. Loài vật và nhịp sinh học
2.1. Chọn lọc tự nhiên và loài sinh học
2.2. Loài đổng hình (Allopatric)
2.3. Loài dị hình
2.4. Chọn lọc nhân tạo
2.5. Thuần hoá
2.6. Nhịp sinh học và hiện tượng học (Phenology)
2.7. Nhịp sinh học năm
2.8. Nhịp sinh học tuấn trăng
2.9. Nhịp sinh học thuỷ triều
2.10. Nhịp sinh học ngày đêm
3. Nguồn gốc sinh học của loài người
3.1. Những loài vượn người nguyên thủy
3.2. Những loài người vượn cổ đại
3.3. Loài người khéo léo (Homo habilis)
3.4. Loài người dứng thẳng (Homo erectus)
3.5. Loài người cổ (Homo sapiens)
3.6. Loài người hiện đại Homo sapiens sapiens)
3.7. Đặc điểm hình thái giải phẩu của loài người
3.8. Đặc điểm tiến hoà của loài người so với các nhóm tổ tiên
3.9. Yếu tố tự nhiên và xả hội ảnh hưởng tới tiến hóa của loài người
3.10. Vị trí phân loại và cốc chủng tộc loài người hiện đại
3.11. Tính phản khoa học của thuyết phân biệt chủng tộc
3.12. Bản chất sinh học của loài người
4. Quần thể người trong hệ sinh thái
4.1. Loài người trong hệ sinh thái
4.2. Cân bằng và thích nghi trong hệ sinh thái
4.3. Năng suất sinh học và dinh dưỡng trong hệ sinh thái
4.4. Hình thái sản xuất kinh tế của loài người trong hệ sinh thái
5. Vấn đề dân số và phát triển bền vững hệ sinh thái
5.1. Khái niệm dân số Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn
5.2. Sinh sản của con người
5.3. Tuổi thọ và tử vong của con người
5.4. Dân số và biến đổi của cấu trúc dân số
5.5. Tháp tuổi và cấu trúc dân số
5.6. Phát triển quá dộ dân số và lí luận Mác, Ăng-ghen và Lê nin về dân số
5.7. Dân số và phát triển bền vững
6. Phân bố của loài người trong hệ sinh thái
6.1. Khái niệm phân bố của loài người
6.2. Các yếu tố chi phối phân bố của loài người
6.3. Phân bố và tăng dân số
6.4. Tăng dân số qua các giai đoạn phát triển xã hội
6.5. Cấu trúc dân số cùa hệ sinh thái Trái Đất
6.6. Cấu trúc dân số và nguồn gốc dân tộc Việt Nam
Chương 4. CON NGƯỜI XÃ HỘI TRONG HỆ SINH THÁI NHÂN VĂN
1. Cơ sở xã hội của môi trường sinh thái nhân văn
1.1. Khái niệm Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn
1.2. Môi trường xâ hội trong hệ sinh thái nhân văn
2. Sinh thái xã hội (Social Ecology)
2.1. Sinh thái học xã hội
2.2. Cơ sở xã hội của Sinh thái học nhân văn
2.3. Vấn đề xã hội của Sinh thái học nhân văn
3. Con người xã hội trong hệ sinh thái
3.1. Con người là yếu tố cấu thành của hệ sinh thái nhân văn
3.2. Con người là yếu tố xây dựng của hệ sinh thái nhân văn
3.3. Con người có nhận thức trong hệ sinh thái nhân văn
3.4. Điều chỉnh nhận thức của con người trong hệ sinh thái nhân văn
3.5. Tự nhiên, con người và xã hội trong hệ sinh thái nhân văn
3.6. Từ con người sinh học đến con người xã hội
4. Tính thời đại của Sinh thái học nhân văn
4.1. Vấn đề của Sinh thái học nhân văn
4.2. Tiếp cận Sinh thái học nhân văn
4.3. Xây dựng ý thức Sinh thái nhân văn
5. Vấn để phát triển bền vững hệ sinh thái nhân văn
5.1. Khái niệm phát triển bền vững
5.2. Lỗ thủng tầng ozon
5.3. Hiệu ứng nhà kính
5.4. Mưa axit Môi Trường Và Con Người Sinh Thái Học Nhân Văn
5.5. Suy kiệt tài nguyên rừng
5.6. Hệ sinh thái thủy vực
5.7. Ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước
5.8. Tài nguyên đa dạng sinh học
5.9. Dân số và môi trường
Chương 5. TRÍ TUỆ QUYỂN VÀ NẾN KINH TẾ TRÍ THỨC
1. Hình thành và phát triển của quyền sống
1.1. Khí quyển (Atmosphere), thạch quyển (Lithosphere) và thủy quyển (Hydrosphere)
1.2. Sinh quyển (Biosphere)
1.3. Nhân quyển (Anthroposphere)
1.4. Trí tuệ quyển (Noosphere)
2. Khoa học Sỉnh thái nhân văn (Human Ecology)
2.1. Con người trong hệ sinh thái tự nhiên (Natural Ecosystem)
2.2. Con người trong hệ sinh thái nông nghiệp (Agricultural Ecosystem)
2.3. Con người trong hệ sinh thâi đô thị (Urbal Ecosystem)
2.4. Khoa học Sinh thái học nhân văn (Human Ecology)
2.5. Con người trở về tự nhiên trong hệ sinh thái nhân văn
3. Kinh tế trí thức trong hồ sinh thái nhân văn (Knowledge – Based Economy)
3.1. Khái niệm kinh tế tri thức (Knowlegde – Based Economy)
3.2. Nội dung của kinh tế tri thức
3.3. Đặc trưng của kinh tế tri thức
3.4. Kinh tế tri thức trong thời đại toàn cầu hóa